22 thg 8, 2017

Ngọc hạp thông thư - Triều Nguyễn

ST

Giới thiệu nội dung Lịch vạn niên triều Nguyễn

Dưới triều Nguyễn, cuốn lịch Vạn niên dùng để chọn ngày, chọn giờ thông dụng nhất là Ngọc hạp Thông thư.

Ngọc hạp Thông thư liệt kê các sao tốt và xấu theo ngày hàng Can (ở giữa) hàng chi (chung quanh 12 cung) của từng tháng, gồm 12 tờ, mỗi tháng 1 tờ. Có 1 bản kê riêng riêng các sao tốt sao xấu tính theo ngày âm lịch từng tháng và 1 bản kê các sao xếp theo hệ lục thập hoa giáp. Cuốn sách là bản kê các sao tốt, tính chất tốt của từng sao, bản kê sao xấu cũng vậy ...

Nếu theo lịch vạn niên Trung quốc thì có 4 loại thần sát ( Niên thần sát: sao vận hành theo năm, Nguyệt thần sát: sao vận hành theo tháng, nhật thần sát: sao vận hành theo ngày và Thời thần sát: sao vận hành theo giờ. Xem trong Ngọc hạp thông thư chỉ ghi 3 niên thần sát: Tuế đức, Thập ác đại bại, Kim thần sát thay đổi theo năm hàng Can (khác với Trung Quốc có đến 30 niên thần sát, trong đó có 10 thần sát trùng với Nguyệt thần sát của Việt Nam). Còn giờ tốt, giờ xấu chủ yếu dựa vào giờ Hoàng Đạo.
Đối chiếu Ngọc hạp thông thư với 1 số tư liệu với một số tư liệu khác như Vạn bảo toàn thư, Tuyển trạch thông thư, Đổng công tuyển trạch nhật, Thần bí trạch cát v.v... chúng tôi đã rút ra được quy luật vận hành của các thần sát, phân loại lập thành các bản sao kê sau đây:
+ Bản kê tính chất sao và quy luật vận hành các sao tốt xếp theo ngày hàng Can, hàng Chi từng tháng âm lịch.
+ Bản kê các sao xấu cùng nội dung trên
+ Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày kết hợp với Can Chi cả năm.
+ Bản kê các sao tốt xấu vận hành theo ngày âm lịch cả năm và từng mùa, từng tháng
Tuỳ người tuỳ việc để xem lịch, chọn ngày chọn  giờ- Trước hết xác định tính chất công việc, phạm vi thời gian có thể khởi công và thời gian phải hoàn thành
- Xem lịch công: Ngày âm lịch, ngày dương lịch, ngày tuần lễ, ngày can chi, ngày tiết khí
- Căn cứ theo ngày âm lịch xem có phạm tam nương, nguyệt kỵ, nguyệt tận và ngày sóc (đầu tháng) hay ngày dương công kỵ hay không?
-  Xem ngày can chi biết được ngày can chi trong tháng dự định tiến hành công việc có những sao gì tốt, sao gì xấu để biết tính chất và mức độ tốt xấu với từng việc mà cân nhắc quyết định.
- Xem ngày đó thuộc trực gì, sao gì Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm
- Khi đã chọn được ngày tốt (chỉ tương đối) trước khi xác định lại phải xem ngày đó có hợp với bản mệnh của người chủ sự hay không? (đối chiếu ngày tháng năm can chi với tuổi của chủ sự thuộc hành gì, có tương khắc, tương hình, tương hại hay tương sinh tương hoà tương hợp)
- Khi công việc khẩn trương không thể để lỡ thời cơ thì phải vận dụng phép quyền biến (chúng tôi sẽ có mục nó về phần này)
- Xem ngày xong nếu muốn chắc chắn hơn thi chọn giờ khởi sự, ngày xấu đã có giờ tốt. Theo Ngọc Hạp thông thư thì chọn giờ chỉ chọn giờ Hoàng Đạo, tránh giờ Hắc đạo là được.

Bảng Kê các sao tốt (Cát tinh nhật thần) phân bổ theo ngày can, ngày chi từng tháng âm lịch


STT Tên sao Tính chất\tháng Giêng Hai Ba Năm Sáu Bảy Tám Chính Mười M.một Chạp
1 Thiên đức (1) Tốt mọi việc Đinh Thân Nhâm Tân Hợi Giáp Quý Dần Bính Ất Tỵ Canh
2 Thiên đức hợp Tốt mọi việc Nhâm Đinh Bính Dần Kỷ Mậu Hợi Tân Canh Thân Ất
3 Nguyệt Đức(2) Tốt mọi việc Bính Giáp Nhâm Canh Bính Giáp Nhâm Canh Bính Giáp Nhâm Canh
4 Nguyệt đức hợp Tốt mọi việc, kỵ tố tụng Tân Kỷ Đinh Ất Tân Kỷ Đinh Ất Tân Kỷ Đinh Ất
5 Thiên hỷ (trực thành) Tốt mọi việc, nhất là hôn thú Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu
6 Thiên phú (trực mãn) Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão
7 Thiên Quý Tốt mọi việc Giáp
Ất
Giáp
Ất
Giáp
Ất
Bính
Đinh
Bính
Đinh
Bính
Đinh
Canh
Tân
Canh
Tân
Canh
Tân
Nhâm
Quý
Nhâm
Quý
Nhâm
Quý
8 Thiên Xá Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí Mậu
Dần
Mậu
Dần
Mậu
Dần
Giáp
Ngọ
  Giáp
Ngọ
Mậu
Thân
Mậu
Thân
Mậu
Thân
Giáp
  Giáp
9 Sinh khí (trực khai) Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
10 Thiên Phúc Tốt mọi việc Kỷ Mậu   Tân
Quý
Tân
Nhâm
  Ất Giáp   Đinh Bính  
11 Thiên thành (Ngọc đường Hoàng Đạo) Tốt mọi việc Mùi Dậu Hợi Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi Sửu Mão Tỵ
12 Thiên Quan trùng với Tư mệnh Hoàng Đạo Tốt mọi việc Tuất Dần Thìn Ngọ Thân Tuất Dần Thìn Ngọ Thân
13 Thiên Mã (Lộc mã) trùng với Bạch hổ: xấu Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc Ngọ Thân Tuất Dần Thìn Ngọ Thân Tuất Dần Thìn
14 Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Thìn Ngọ Thân Tuất Dần Thìn Ngọ Thân Tuất Dần
15 Địa tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương Tỵ Mùi Dậu Hợi Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi Sửu Mão
16 Nguyệt Tài Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương, xuất hành, di chuyển, giao dịch Ngọ Tỵ Tỵ Mùi Dậu Hợi Ngọ Tỵ Tỵ Mùi Dậu Hợi
17 Nguyệt Ân Tốt mọi việc Bính Đinh Canh Kỷ Mậu Tân Nhâm Quý Canh Ất Giáp Tân
18 Nguyệt Không Tốt cho việc làm nhà, làm gường Nhâm Canh Bính Giáp Nhâm Canh Bính Giáp Nhâm Canh Bính Giáp
19 Minh tinh (trùng với Thiên lao Hắc Đạo- xấu) Tốt mọi việc Thân Tuất Dần Thìn Ngọ Thân Tuất Dần Thìn Ngọ
20 Thánh tâm Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự Hợi Tỵ Ngọ Sửu Mùi Dần Thân Mão Dậu Thìn Tuất
21 Ngũ phú Tốt mọi việc Hợi Dần Tỵ Thân Hợi Dần Tỵ Thân Hợi Dần Tỵ Thân
22 Lộc khố Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão
23 Phúc Sinh Tốt mọi việc Dậu Mão Tuất Thìn Hợi Tỵ Ngọ Sửu Mùi Dần Thân
24 Cát Khánh Tốt mọi việc Dậu Dần Hợi Thìn Sửu Ngọ Mão Thân Tỵ Tuất Mùi
25 Âm Đức Tốt mọi việc Dậu Mùi Tỵ Mão Sửu Hợi Dậu Mùi Tỵ Mão Sửu Hợi
26 U Vi tinh Tốt mọi việc Hợi Thìn Sửu Ngọ Mão Thân Tỵ Tuất Mùi Dậu Dần
27 Mãn đức tinh Tốt mọi việc Dần Mùi Thìn Dậu Ngọ Hợi Thân Sửu Tuất Mão Tỵ
28 Kính Tâm Tốt đối với tang lễ Mùi Sửu Thân Dần Dậu Mão Tuất Thìn Hợi Tỵ Ngọ
29 Tuế hợp Tốt mọi việc Sửu Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần
30 Nguyệt giải Tốt mọi việc Thân Thân Dậu Dậu Tuất Tuất Hợi Hợi Ngọ Ngọ Mùi Mùi
31 Quan nhật Tốt mọi việc   Mão     Ngọ     Dậu      
32 Hoạt điệu Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu Tỵ Tuất Mùi Dậu Dần Hợi Thìn Sửu Ngọ Mão Thân
33 Giải thần Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu) Thân Thân Tuất Tuất Dần Dần Thìn Thìn Ngọ Ngọ
34 Phổ hộ (Hội hộ) Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành Thân Dần Dậu Mão Tuất Thìn Hợi Tỵ Ngọ Sửu Mùi
35 Ích Hậu   Tốt mọi việc, nhất là giá thú Ngọ Sửu Mùi Dần Thân Mão Dậu Thìn Tuất Tỵ Hợi
36 Tục Thế   Tốt mọi việc, nhất là giá thú Sửu Mùi Dần Thân Mão Dậu Thìn Tuất Tỵ Hợi Ngọ
37 Yếu yên (thiên quý)   Tốt mọi việc, nhất là giá thú Dần Thân Mão Dậu Thìn Tuất Tỵ Hợi Ngọ Mùi Sửu
38 Dịch Mã Tốt mọi việc, nhất là xuất hành Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi
39 Tam Hợp Tốt mọi việc Ngọ
Tuất
Mùi
Hợi
Thân
Dậu
Sửu
Tuất
Dần
Hợi
Mão

Thìn
Sửu
Tỵ
Dần
Ngọ
Mão
Mùi
Thìn
Thân
Tỵ
Dậu
40 Lục Hợp Tốt mọi việc Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu
41 Mẫu Thương Tốt về cầu tài lộc, khai trương Hợi
Hợi
Hợi
Dần
Mão
Dần
Mão
Dần
Mão
Thìn
Sửu
Thìn
Sửu
Thìn
Sửu
Thân
Dậu
Thân
Dậu
Thân
Dậu
42 Phúc hậu Tốt về cầu tài lộc, khai trương Dần Dần Dần Tỵ Tỵ Tỵ Thân Thân Thân Hợi Hợi Hợi
43 Đại Hồng Sa Tốt mọi việc
Sửu

Sửu

Sửu
Thìn
Tỵ
Thìn
Tỵ
Thìn
Tỵ
Ngọ
Mùi
Ngọ
Mùi
Ngọ
Mùi
Thân
Tuất
Thân
Tuất
Thân
Tuất
44 Dân nhật, thời đức Tốt mọi việc Ngọ Ngọ Ngọ Dậu Dậu Dậu Mão Mão Mão
45 Hoàng Ân   Tuất Sửu Dần Tỵ Dậu Mão Ngọ Hợi Thìn Thân Mùi
46 Thanh Long Hoàng Đạo - Tốt mọi việc Dần Thìn Ngọ Thân Tuất Dần Thìn Ngọ Thân Tuất
46 Minh đường Hoàng Đạo - Tốt mọi việc Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi
46 Kim đường Hoàng Đạo - Tốt mọi việc Tỵ Mùi Dậu Hợi Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi Sửu Mão
46 Ngọc đường Hoàng Đạo - Tốt mọi việc Mùi Dậu Hợi Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi Sửu Mão Tỵ
Chú thích:
  (1) Thiên đức: có tài liệu khác sắp xếp theo hàng âm chi theo 2 chu kỳ, khởi từ Tỵ tháng giêng (giống như Địa tài số 15)
  (2) Nguyệt đức: có tài liệu khác xếp theo hàng chi nghịch hành khởi từ Hợi tháng Giêng (giống như Lục Hợp số 40)

(trích Tân Việt, Thiều phong. Bàn về lịch vạn niên, Văn hoá dân tộc,Hà Nội,1997
 





THÔNG THƯ

Quyn sách thông thư này dùng để xem ngày tt, xu, có gii nghĩa các sao tt xu ca tng vic,

để khi xem dla chn khi nhm ln. Vy cn phi biết các sao tt ca ngày đó, và làm cho được

li lc, kiêng kcác sao xu không nên làm chi khi thhi nay gii nghĩa và chú thích tng vic như

sau:

I.TUI GÌ? MNG GÌ?

1.Giáp tý- t Su mnh kim Vàng dưới bin

2.Bính dn- Đinh mão mnh hoLa trong lò

3.Mu thìn- Ktmnh mc Cây rng ln

4.Canh Ng-Tân mùi mnh thổ Đất đường l

5.Nhâm thân- Quý du mnh kim Vàng gươm nhn

6.Giáp tut-t hi mnh hoLa trên núi

7.Bính tý-Đinh su mnh thuNước dưới sông

8.Mu dn-Kmão mnh thổ Đất đầu thành

9.Canh thìn- Tân tmnh kim Vàng chân đèn

10.Nhâm Ng-Quý mùi mnh mc Cây dương liu

11.Giáp thân- t du mnh thuNước trong giếng

12.Bính Tut-Đinh Hi mnh thổ Đất nóc nhà

13.Mu tý-ksu mnh hoLa sm chp

14.Canh dn- Tân mão mnh mc Cây tòng bá

15.Nhâm thìn-Quý tmnh thuNước chy dài

16.Giáp ng- t mùi mnh kim Vàng trong cát

17.Bính dn- đinh du mnh hoLa dưới núi

18.Mu tut- khi mnh mc Cây đất bng

19.Canh tý- tân su mnh thổ Đất vách nhà

20.Nhâm dn-Quý mão mnh kim Váng lá trng

21.Giáp thìn-t tmnh hoLa ngn đèn

22.Bính ng- Đinh mùi mnh thuNước trên tri

23.Mu thân-Kdu mnh thổ Đất nn chòi

24.Canh tut- Tân hi mnh kim Vàng đeo tay

25.Nhâm tý- Quý su mnh mc Cây dâu

26.Giáp Dn- t mão mnh thuNước khe ln

27.Bính Thìn- Đinh Tmnh thổ Đất trong cát

28.Mu ng-Kmùi mnh hoLa trên núi
29.Canh thân-Tân du mnh mc Cây lu đá
30.Nhâm Tut- Qúy hi mnh thuNước bin ln

II- CÁC SAO TT:

1.Thiên phúc: Nên đi nhn công tác ( vic quan) vnhà mi, lcúng.
2.Thiên phú: Nên làm kho tàng để cha đựng thóc lúa đồ dùng.
3.Thiên h: Nên cưới xin, đi xut hành, nhn tru cau ăn hi, mi vic tt
4.Thiên xá: nên lcu thn, tha cho người phm ti, kssăn bn, đâm chém, chôn ct.
5.Thiên y: Nên tìm thy cha bnh, bc thuc bnh dược mau khi.
6.Nguyt không: Nên dâng strình bày công vic, đóng giường nm, làm nhà, may màn.
7.Nguyt tài: Nên mca hàng, buôn bán, làm kho, làm bếp, xut hành, ri chỗ ở.
8.Minh tinh: Nên đi vic quan, khiếu ni, ttng và dmm.
9.Sinh khí: Nên tu sa, động thvà nhn tru cau ăn hi, cưới xin.
10.Gii thn: Nên gii bvic kin cáo và tha cho người phm ti, tìm thuc gii tr, tm gi.
11.Phh: Nên làm vic phúc, cưới v, gchng và đi xut hành.
12.Tc thế: nên hi vgchng, dng con trưởng, nhn tru cau ăn hi.
13. Ích hu: Nên cưới hi, nhn tru cau, tìm người kế t, di chúc cho con cháu.
14. Địa tài: Nên thu nhn tin tài, đồ vt nhp vào kho phát tài.
15.Mu xương: Nên làm kho tàng cha đựng tin ca và thóc lúa, chăn nuôi, trng trt, thdưỡng
được nhiu li.
16.Lc kh: Nên thu ct thóc lúa tài vt vào kho cha đựng mi thtt.
17.Quan Nht: Nên làm các vic ln như thăng quan, tiến chc, tng thưởng.
18.Dân nht: Nên động thổ đào đắp và cha các vic vt, đồ dùng hàng ngày.
19.Dch mã: Nên xut hành, cu y, trbnh.
20.Diu xương: Nên thu n, mua gia súc.
Còn nhng sao tố đồng nghĩa như là: Thiên đức-Nguyt đức-Thiên Đức hp-Nguyt đức
hp-Thiên Quý-Thiên mã- Thiên Gii-Thiên hành, Thiên quan, Nguyt ân, Yếu an, Dch mã, Lc hp,
Tam hp, Kính Tâm, Mãn đức Tinh, Hot diu, Hi h, U vi Tinh, Thánh Tâm, Cát Khánh, TVương,
Tuế Hp, Đại Hng Sa, Ngc Đường, Minh Đức....
Nói chung là tt nhưng gp phi ngày xu như: Tht, Sát ch, Tam nương sát, Nguyt k,
Dương Công k, Ngày con nước thì phi kiêng mi vic không nên làm.
(còn tiếp)

Huyệt mệnh môn


Đông y coi đây là "cửa sinh mệnh": Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật

Vân Hồng | 
Đông y coi đây là "cửa sinh mệnh": Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật

Huyệt mệnh môn là cửa ngõ sinh mệnh của mỗi người, không chỉ có tác dụng bổ thận tráng dương, tăng cường và cải thiện khả năng giới tính mà còn hỗ trợ chữa trị rất nhiều bệnh khác.



Huyệt mệnh môn: Đặc biệt quan trọng ngay chính từ cái tên gọi
Ngoài các bài thuốc Đông y cổ truyền, trải qua hàng ngàn năm lịch sử, bấm huyệt mát xa được xem là một trong những thành tựu xuất sắc nhất của nền y học Trung Quốc, không chỉ áp dụng hiệu quả trong giới y học trị liệu, mà còn phổ biến đến từng người dân, tạo thành thói quen và cách tự chăm sóc sức khỏe hữu hiệu.
Đông y lưu truyền câu nói nổi tiếng, hãy dùng các ngón tay trước khi phải nhờ đến kim tiêm. Điều này là để nhấn mạnh vai trò to lớn của việc bấm huyệt mát xa trong quá trình chăm sóc sức khỏe. Ai làm được điều này, tình trạng bệnh tật sẽ được đẩy lùi nhanh chóng.
Trên cơ thể có một chuỗi huyệt vị và kinh lạc trải dài từ đầu đến chân, mỗi huyệt vị đều có tác dụng và vai trò riêng của nó, dựa vào vị trí và sự kết nối giữa chúng với các bộ phận khác trên cơ thể, tạo ra sự liên kết và hỗ trợ lẫn nhau.
Mệnh môn là một trong những huyệt vị có tầm quan trọng hàng đầu trong chuỗi huyệt này, bởi nó được coi là "cửa ngõ sinh tử" hay cánh cửa kết nối vận mệnh. Huyệt mệnh môn đại diện cho Thận và các chức năng bài tiết vì thế, tầm quan trọng của huyệt này được đông y đánh giá rất cao.
Đông y coi đây là cửa sinh mệnh: Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật - Ảnh 1.
Vị trí của huyệt mệnh môn
Huyệt nằm trên cột sống lưng, trong rãnh cột sống số 2 từ dưới lên, đối diện với rốn (xem hình minh họa). Cách đơn giản nhất để xác định chính là bạn gióng thẳng từ rốn ra sau cột sống.
Khi xác định huyệt và bấm huyệt nên ở tư thế nằm sấp.
Đông y coi đây là cửa sinh mệnh: Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật - Ảnh 2.
Tác dụng của huyệt mệnh môn đối với sức khỏe
1. Dưỡng thận, bổ thận
Huyệt mệnh môn đại diện cho thận, nên khi bấm huyệt này, lợi ích lớn nhất là dưỡng thận, bổ thận, chăm sóc thận theo cách nhẹ nhàng và êm ái nhất.
Thận thuộc thủy, là nước, nên khi mát xa làm ấm vùng thận sẽ làm giảm chứng thận âm, thúc đẩy dương khí khiến cho thận trở nên ấm nóng hơn, cân bằng được yếu tố âm dương trong thận. Dương khí của thận ẩn náu tại vị trí mệnh môn, khi làm ấm vùng này thì thận sẽ được kích hoạt mạnh mẽ.
Bổ sung dương khí, giúp nam giới tăng cường sinh lực.
2. Cải thiện chức năng tình dục
Huyệt mệnh môn là điểm kết nối giữa thận và chức năng tình dục. Vì vậy bấm huyệt này là để nâng cao vai trò và lợi ích trong ham muốn tình dục, cải thiện quan hệ tình dục, cân bằng và phục hồi chức năng tình dục.
Phòng tránh các bệnh lãnh cảm ở phụ nữ, đàn ông yếu dương, khó đạt được cực khoái. Mộng tinh, bệnh lậu, liệt dương, xuất tinh sớm, phụ nữ bị bệnh tiết dịch âm đạo nhiều.
Điều trị trực tiếp các bệnh về viêm tuyến tiền liệt.
Đông y coi đây là cửa sinh mệnh: Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật - Ảnh 3.
3. An thần, giảm đau
Người có bệnh dẫn đến mất ngủ,  trẻ khóc đêm, đau các bộ phận trên cơ thể, có thể bấm huyệt để an thần và giảm đau. Trong chừng mực nào đó, bệnh nhân có thể cải thiện tình trạng khó ngủ, mất ngủ nếu duy trì bấm huyệt đều đặn.
4. Bệnh về lưng, cột sống
Điều trị đau lưng, nhức mỏi xương, thể lực giảm sút, mệt mỏi, loãng xương.
5. Bệnh về bài tiết
Điều trị đái dầm, đi tiểu nhiều, tiêu chảy, suy nhược cơ thể, thiếu sức sống, chóng mặt, ù tai, động kinh, hoảng loạn, tay, chân lạnh, da bị đốm đồi mồi, mụn trứng cá.
6. Bệnh do lạnh gây ra
Điều trị suy thận do lạnh, thiếu dương hay còn gọi là dương suy, đi lại rã rời mệt mỏi, chân tay không có lực, sưng phù chân, bệnh ở vùng tai.
Điều trị viêm ruột mãn tính, đau vùng lưng eo do thời tiết lạnh và các rối loạn khác.
7. Tác dụng khi kết hợp bấm huyệt mệnh môn với các huyệt khác
Bấm huyệt mệnh môn kết hợp với huyệt thận du, huyệt thái khê có tác dụng điều trị các bệnh mộng tinh, xuất tinh sớm, đau mỏi thắt lưng, yếu chân, yếu đầu gối, đái dầm, khó tiểu, phù, chóng mặt, ù tai và các triệu chứng khác do thận yếu gây ra.
Đông y coi đây là cửa sinh mệnh: Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật - Ảnh 4.
Huyệt mệnh môn kết hợp với huyệt bách hội, huyệt yêu dương quan có thể chữa bệnh thương phong, co cơ, chuột rút, co giật.
Đông y coi đây là cửa sinh mệnh: Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật - Ảnh 5.
Kết hợp với huyệt tam âm giao để chữa bệnh đau bụng kinh do hàn lạnh.
Đông y coi đây là cửa sinh mệnh: Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật - Ảnh 6.
Kết hợp với các huyệt đại tràng, bàng quang để điều trị đau lưng do lạnh.
Kết hợp với huyệt quan nguyên, thận du điều trị các bệnh về bài tiết.
Đông y coi đây là cửa sinh mệnh: Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật - Ảnh 7.
Kết hợp với huyệt thận du, tam âm giao điều trị chứng thận hư, đau lưng.
Đông y coi đây là cửa sinh mệnh: Cách bảo vệ thận và phòng chống bệnh tật - Ảnh 8.
Cách bấm huyệt
Có thể dùng 2 bàn tay xoa cho nóng vùng huyệt hoặc 2 bên quả thận trong vòng 10 phút.
Có thể nằm sấp để huyệt mệnh môn hướng lên trên, nghênh đón mặt trời và ánh sáng, hấp thụ dương khí vào huyệt, xoa bóp hoặc bấm trong vòng 15 phút cho huyệt và vùng lưng nóng lên.
Nên bấm huyệt đều đặn ngày 2 lần vào sáng sớm trước khi ngủ dậy và buổi tối trước khi đi ngủ. Ai rảnh có thể làm bất kỳ thời gian nào trong ngày.
*Theo Health/Sohu, Huyệt vị kinh lạc (TQ)

18 thg 8, 2017

uống nước bao nhiêu là đủ


ST 

Mai Trần | 
Uống nước kiểu này nguy hiểm vô cùng: Nhiều người tử vong và nguy kịch, có cả trẻ em!

Uống nước là để bù lại lượng nước đã mất qua mồ hôi, hơi thở và đại tiểu tiện. Tuy nhiên, uống quá nhiều lại dẫn tới nhiễm độc nước, nguy hại cho sức khỏe, thậm chí gây tử vong.



Các tế bào và cơ quan trong cơ thể cần nước để hoạt động bình thường. Bạn phải uống nước để bù lại lượng nước đã mất qua mồ hôi, đại tiểu tiện và hơi thở. Không uống đủ nước gây mệt mỏi, chóng mặt và chuột rút. Tuy nhiên, uống quá nhiều nước lại dẫn tới ngộ độc nước.
Nhiễm độc nước hay còn gọi là ngộ độc nước, là sự xáo trộn chức năng não do uống quá nhiều nước, làm tăng lượng nước trong máu, pha loãng điện giải, giảm nồng độ natri.
Natri vốn giúp cân bằng lượng chất lỏng giữa môi trường bên ngoài và trong tế bào. Nồng độ natri giảm xuống dưới 135 mmol/L gọi là hạ natri máu.
Khi nồng độ natri giảm, chất lỏng chuyển từ bên ngoài vào bên trong tế bào, làm tế bào sưng lên. Khi tế bào não sưng, nguy hiểm đến tính mạng.
* Ghi nhớ: Nhiễm độc nước là do uống nhiều nước. Nước dư thừa giảm nồng độ natri trong máu và làm cho chất lỏng di chuyển vào bên trong tế bào, gây sưng tế bào.
Uống nước kiểu này nguy hiểm vô cùng: Nhiều người tử vong và nguy kịch, có cả trẻ em! - Ảnh 1.
Nguồn: Slideshare - Đặng Học Lâm, luận văn thạc sĩ y học Trường ĐH Y Hà Nội.
Cơ chế gây hại tới sức khỏe
Nhiễm độc nước gây sưng tế bào. Sưng tế bào não tăng áp lực nội sọ. Áp lực này gây ra các triệu chứng:
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Tăng huyết áp
- Không minh mẫn
- Bệnh lý song thị (nhìn đôi)
- Buồn ngủ
- Khó thở
- Yếu cơ và co cứng
- Mất khả năng cảm nhận của các giác quan.
- Dư thừa chất lỏng trong não dẫn đến phù não, ảnh hưởng đến thân não và rối loạn chức năng của hệ thần kinh trung ương.
- Trong trường hợp nặng, nhiễm độc nước có thể gây động kinh, tổn thương não, hôn mê và thậm chí tử vong.
* Ghi nhớ: Uống nhiều nước làm tăng áp lực nội sọ. Điều này có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau và thậm chí gây tử vong.
Uống nước kiểu này nguy hiểm vô cùng: Nhiều người tử vong và nguy kịch, có cả trẻ em! - Ảnh 2.
Nguồn: Website BV Trung ương Quân đội 108.
Nhiều người đã tử vong
Theo một báo cáo, đã ghi nhận trường hợp 17 người lính giảm natri máu do uống nhiều nước. Nồng độ natri máu dao động từ 115 đến 130 mmol/L, trong khi giới hạn bình thường là 135-145 mmol/L.
Ở một trường hợp khác, 3 người lính tử vong vì hạ natri máu và phù não, những người này uống 10-20 lít chỉ trong vài giờ.
Tình trạng ngộ độc nước cũng xảy ra ở các môn thể thao, đặc biệt là thể thao cần sức chịu đựng.
Trong cuộc đua Marathon Boston năm 2002, 13% người tham gia có triệu chứng hạ natri máu. 0,06% trong số đó có nồng độ natri dưới 120 mmol/L. Một số người ngộ độc nước ở sự kiện thể thao này đã tử vong. Ví dụ, một vận động viên chạy bộ đường trường đã qua đời, các kiểm tra cho thấy nồng độ natri thấp hơn 130 mmol/L, tràn dịch và thoát vị não.
Ngộ độc nước thường xuyên xảy ra ở bệnh nhân tâm thần, đặc biệt là tâm thần phân liệt. Đối chứng với kết quả báo cáo, 27 bệnh nhân tâm thần phân liệt đã qua đời, 5 người trong số đó tử vong vì ngộ độc nước.
* Ghi nhớ: Tình trạng ngộ độc nước phổ biến nhất ở những người lính, vận động viên thể thao cần sức chịu đựng và bệnh nhân tâm thần phân liệt. Dựa theo một số báo cáo, các trường hợp tử vong ở những nhóm người trên đều do hạ natri máu.
Uống nước kiểu này nguy hiểm vô cùng: Nhiều người tử vong và nguy kịch, có cả trẻ em! - Ảnh 3.
(Ảnh minh họa)
Uống bao nhiêu nước là nhiều?
Nhiễm độc nước xảy ra khi bạn uống nhiều nước trong một khoảng thời gian ngắn, thận không thể đào thải hết lượng chất lỏng đó ra khỏi cơ thể thông qua đường tiểu.
Các triệu chứng giảm natri máu có thể xảy ra khi bạn uống 3-4 lít trong một khoảng thời gian ngắn.
Về lý thuyết, thận có thể lọc 20-28 lít nước mỗi ngày, nhưng các nghiên cứu và khuyến cáo đều chỉ ra không nên uống nhiều hơn 0.8-1.0 lít nước mỗi giờ.
Ví dụ, kết quả từ một báo cáo cho thấy, người lính có dấu hiệu của ngộ độc nước sau khi tiêu thụ hơn 1,8 lít mỗi giờ.
Một tù nhân nam 22 tuổi, khỏe mạnh sau khi uống 6 lít nước trong 3 giờ, ngộ độc nước và hạ natri máu kéo dài.
Trường hợp bé gái 9 tuổi, sau khi bé uống 3,6 lít trong 1-2 giờ, bị ngộ độc nước.
* Ghi nhớ: Không nên uống nhiều hơn 1 lít nước mỗi giờ!
Lượng nước bạn cần mỗi ngày?
Không có con số cụ thể, mỗi người có nhu cầu về nước khác nhau. Lượng nước cần phụ thuộc trọng lượng cơ thể, hoạt động thể lực và khí hậu.
Viện Y học Hoa Kỳ (IOM) đưa ra lời khuyên, mỗi ngày nam giới nên bổ sung 3,7 lít, trong phụ nữ là 2,7 lít. Lượng nước này gồm nước từ đồ ăn và thức uống.
Một số người vẫn theo nguyên tắc 8 x 8, uống 8 ly nước, mỗi ly khoảng 8 ounce, tương đương tổng 2 lít nước mỗi ngày. Tuy nhiên, quy tắc này không có căn cứ khoa học.
Một nguyên tắc chung là lắng nghe cơ thể, uống khi khát, duy trì mức độ hydrat hóa trong cơ thể. Các vận động viên, người lớn tuổi và phụ nữ có thai thông thường có thể uống nhiều nước hơn người bình thường.
Uống nước kiểu này nguy hiểm vô cùng: Nhiều người tử vong và nguy kịch, có cả trẻ em! - Ảnh 4.
* Theo Medicalnewstoday

17 thg 8, 2017

Chữa mụn thịt quanh mắt

Mụn thịt quanh mắt là vấn đề rất nhiều người gặp phải. Để xóa bỏ thứ đáng ghét này mà không cần bắn laser đau đớn, bạn có thể áp dụng theo cách đơn giản sau.

Nguyên nhân gây ra mụn thịt quanh mắt thường là do sự ứ đọng bài tiết tuyến bã nhờn. Vấn đề này kết hợp với thói quen thức khuya, ăn nhiều đồ cay nóng khiến da bài tiết nhiều dầu. Từ đó, các chất này tích tụ ngày một nhiều sâu trong lỗ chân lông tạo thành các đốm mụn thịt quanh mắt rất khó để loại bỏ.
Nhiều người thường nghĩ ngay đến phương án bắn laser để làm sạch những vết mụn này. Tuy nhiên phương pháp này có nhược điểm là dễ để lại sẹo thâm, tốn kém đồng thời đem đến cảm giác đau đớn. Có một cách tự nhiên giúp đánh bay mụn thịt quanh mắt nhẹ nhàng, đơn giản hơn, đó là dùng tỏi và tía tô.
Tỏi có công dụng kháng khuẩn, kháng sinh tự nhiên mà khó có loại thuốc nào làm được. Nó thường được dùng trong các trường hợp cảm cúm, nhiễm lạnh giúp phục hồi sức khỏe. Ngoài ra, tỏi còn khiến cho các đốm mụn thịt biến mất dần mà không làm tổn thương đến da.
Tuy vậy, tỏi là 1 gia vị có tính nóng, tinh dầu trong tỏi có thể làm da bị kích ứng nếu sử dụng quá nhiều. Vì thế, trong công thức này, người ta kết hợp tỏi với tía tô. Đây một loại rau với vị hơi cay, tính ấm, có tác dụng chữa bệnh nhờ dược tính cao của nó. Tinh dầu tía tô giúp làm dịu da, tăng sự trao đổi chất và kháng viêm, góp phần cùng với tỏi làm giảm và biến mất tình trạng mụn thịt.
Nguyên liệu:

-  1 nhánh tỏi
– 1 nắm lá tía tô
– 1 thìa mật ong
– 1 thìa muối

Cách làm:

Rau tía tô nhặt rửa sạch, ngâm với 1 chút muối.
Sau đó, vớt rau ra, cho vào 1 cái chén, cắt nhỏ, cho thêm 1 nhánh tỏi đã bóc vỏ, thêm 1/2 thìa muối, 1 thìa mật ong. Giã hoặc nghiền nhỏ hỗn hợp cho đến khi tất cả đều nhuyễn mịn.
Dùng một miếng bông sạch, nhúng hỗn hợp này thoa đều lên những nốt mụn thịt. Khi thoa bạn nên nhắm mắt lại để hạn chế bị cay. Sau khi thoa 10-15 phút, rửa sạch mặt với nước ấm. Bạn nên thoa đều đặn ngày 2 lần, sau đó, có thể giãn cách ra ngày 1 lần hoặc tuần 3-4 lần.

Trong quá trình điều trị, bạn nên uống nhiều nước, ăn rau xanh có tính mát, hạn chế ra nắng và bảo vệ da cẩn thận. Chúc bạn thành công!
Theo Bestie.vn